Thứ Ba, 13 tháng 2, 2018

Kiến thức ôn thi đại học môn sinh Bài 1: gen, mã di truyền và nhân đôi ADN

I. Khái niệm và cấu trúc của gen.

1. Khái niệm.

- Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định nhƣ
chuỗi polipeptit hay  ARN.
2. Cấu trúc của gen.
a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Mỗi gen gồm 3 vùng trình tự  nucleotit:
- Vùng điều hoà: Mang mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động, kiểm soát quá
trình phiên mã.
- Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin.
- Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen.
- Ở sinh vật nhân sơ: Các gen có vùng mã hoá liên t ục gọi là gen không phân
mảnh.
- Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết các gen có vùng mã hoá không liên t ục (các đoạn
êxon xen kẽ các đoạn intron) gọi là gen phân mảnh.
3. Các loại gen: Có nhiều loại nhƣ gen cấu trúc, gen điều hoà ...

II. Mã di truyền 

- Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các aa trong
phân tử prôtêin. Mã di truyền đƣợc đọc trên cả mARN và ADN. Mã di truyền là
mã bộ ba.
- Có tất cả 43 = 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ ba mã hoá cho 20 loại axit amin.
* Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá một axit amin.
- Có tính đặc hiệu, tính thoái hoá, tính phổ biến.
- Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) và một bộ ba mở đầu
(AUG) mã hoá aa mêtiônin ở sv nhân thực (ở sv nhân sơ là foocmin mêtionin).

III. Quá trình nhân đôi của ADN. 

1. Nguyên tắc: ADN có khả  năng nhân đôi để tạo thành 2 phân tử  ADN con giống
nhau và giống ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
2. Quá trình nhân đôi của ADN .
a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (VK E. coli).
- Nhờ các enzim tháo xoắn phân tử ADN đƣợc tách làm 2 mạch tạo ra chạc chữ Y
(một mạch có đầu 3’- OH, một mạch có đầu 5’- P). Enzim ADN pôlimeraza bổ
sung Nu vào nhóm 3’- OH.
- Trên mạch có đầu 3’- OH (mạch khuôn), sẽ tổng hợp mạch mới một cách liên tục
bằng sự  liên kết các nuclêôtit theo nguyên t ắc bổ sung.
- Trên mạch có đầu 5’- P (mạch bổ sung), việc liên kết các nuclêôtit đƣợc thực
hiện gián đoạn theo từng đoạn Okazaki (ở tế bào vi khuẩn dài 1000 – 2000Nu).
Sau đó enzim ligaza sẽ nối các đoạn Okazaki lại với nhau tạo thành mạch mới.
- Hai phân tử ADN đƣợc tạo thành. Trong mỗi phân tử  ADN đƣợc tạo thành thì
một mạch là mới đƣợc tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ ban đầu (bán bảo
toàn).
b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
- Cơ chế giống với sự  nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. Tuy nhiên có một số điểm
khác:
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều đơn vị  nhân đôi, ở sv nhân sơ chỉ có một.
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều enzim tham gia.
Share:

BTemplates.com

Tìm kiếm Blog này

Được tạo bởi Blogger.

Lưu trữ Blog

Kiến thức ôn thi đại học môn sinh Bài 1: gen, mã di truyền và nhân đôi ADN

I. Khái niệm và cấu trúc của gen. 1. Khái niệm. - Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định nhƣ chuỗi polipep...